Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước

23/07/2023 809 lượt xem quantri
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước
Trình tự thực hiện:
Bước 1:
Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước nộp 02 bộ hồ sơ tại:
– Cục Quản lý tài nguyên nước thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường với trường hợp:
+ Xả nước thải với lưu lượng từ 30.000 m3/ngày đêm trở lên đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản;
+ Xả nước thải với lưu lượng từ 3000 m3/ngày đêm đới với các hoạt động khác.
– Sở Tài nguyên và Môi trường đối với những cơ sở xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 3000 m3/ngày đêm.
Bước 2:
Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép để hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Bước 3:
Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, nếu cần thì kiểm tra thực tế hiện trường. Nếu đủ căn cứ cấp phép thì cơ quan tiếp nhận trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép; trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để cấp phép thì cơ quan tiếp nhận trả lại hồ sơ cho tổ chức, cá nhân xin cấp phép và thông báo lý do không cấp phép.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ gửi văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nêu rõ nội dung cần bổ sung. Thời gian thẩm định sau khi hồ sơ được bổ sung là hai mươi (20) ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ).
Bước 4: Tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép nhận kết quả.
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép;
– Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép;
– Quy định vùng bảo hộ vệ sinh (nếu có) do cơ quan có thẩm quyền quy định tại nơi dự kiến xả nước thải;
– Đề án xả nước thải vào nguồn nước, kèm theo quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải; trường hợp đang xả nước thải vào nguồn nước thì phải có báo cáo hiện trạng xả nước thải, kèm theo kết quả phân tích thành phần nước thải và giấy xác nhận đã nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
– Bản đồ vị trí khu vực xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1/10.000;
– Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đối với trường hợp phải đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật;
– Bản sao có công chứng giấy chứng nhận, hoặc giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất theo quy định của Luật đất đai tại nơi đặt công trình xả nước thải. Trường hợp đất nơi đặt công trình xả nước thải không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân xin phép thì phải có văn bản thoả thuận cho sử dụng đất giữa tổ chức, cá nhân xả nước thải với tổ chức, cá nhân đang có quyền sử dụng đất, được UBND cấp có thẩm quyền xác nhận;
* Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
     d) Thời hạn giải quyết: 41 đến 48 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
     đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
     e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài nguyên nước và Khoáng sản thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
     g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
     h) Lệ phí (nếu có):
– Phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước:
+ Có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày, đêm (300.000 đồng/ đề án)
+ Có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500m3/ngày, đêm (900.000 đồng/ đề án).
+ Có lưu lượng nước 500 đến dưới 2.000m3/ngày, đêm (2.200.000 đồng/ đề án)
+ Có lưu lượng nước 2.000 đến dưới 5.000m3/ngày, đêm (4.200.000 đồng/ đề án).
– Lệ phí cấp phép xả nước thải vào nguồin nước (100.000đồng/giấy phép).
     i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 01/XNT)
– Đề án xả nước thải vào nguồn nước ( Mẫu số 02/XNT)
– Báo cáo xả nước thải vào nguồn nước (Mẫu số 03/XNT)
     k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
     l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998
– Nghị định 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
– Nghị định 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
– Nghị định 34/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.
– Chỉ thị 02/2004/CT-BTNMT ngày 02/6/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước dưới đất.
– Thông tư 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ trưởng Bộ tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước.
– Quyết định 06/2006/QĐ-UBND ngày 30/3/2006 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành quy định về quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
23/07/2023 809 lượt xem quantri

Có thể bạn quan tâm