Loại bỏ váng bọt, bừn dư, mùi hôi có trong nước thải ngành công nghiệp bơ sữa, thực phẩm đồ uống

23/07/2023 674 lượt xem quantri
LOẠI BỎ MỠ ĐỘNG VẬT, BỌT & VÁNG BỌT, BÙN DƯ NHIỀU, MÙI HÔI CÓ TRONG NƯỚC THẢI CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP BƠ SỮA, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM, THỨC UỐNG.
Khả năng vượt trội của sản phẩm:
* Xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm của các nhà máy bơ sữa.
* Phân hủy chất đạm, đường (lactose), các chất hữu cơ thành CO2 và H2O một cách hiệu quả cao và môi trường chấp nhận.
* Khử dầu mỡ, lớp bọt váng dầu mỡ do vi khuẩn Nocardia tạo ra có trong các nhà máy sản xuất sữa.
* Kiểm soát mùi hôi.
* Giảm lượng bùn dư thừa
* Sản phẩm BFL 5000FG được dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 5000 Series để xử lý nhiều sự cố cùng một lúc cho một ứng dụng cụ thể (once-through solutions) trong hệ thống bể và tùy thuộc vào thành phần nước thải được sản xuất. Hãy nhớ Quy tắc tỷ lệ vàng sản phẩm BFL (rule of Golden ratios of BFL products).
* Vi sinh thích nghi với điều kiện hiếu khí và kỵ khí tùy nghi.
Hiện nay vấn đề chính của nước thải nhà máy sữa chứa một hàm lượng lớn mỡ động vật. Đây là nguyên nhân chính gây ra sự cố các lớp mỡ đóng phủ trong hệ thống ống cống thoát nước, máy bơm , các hầm hút mỡ (pumping station), thiết bị lưới chắn mỡ (inlet screens), bể lắng sinh học sơ cấp (primary clarifiers).
Thành phần bùn hoạt tính của các nhà máy chứa quá nhiều chất béo có thể làm tăng vi khuẩn Nocardia tạo lớp bọt váng nổi  gây sự cố lớn cho hoạt động xử lý nước thải.
Trong khi lượng lớn dầu mỡ được khử bằng hệ thống bể tuyển nổi (Dissolved Air Flotation) hoặc thiết bị lọc dầu (grease interceptors) thì phần mỡ còn sót lại trong hệ thống xử lý nước thải vẫn phải được tiếp tục xử lý( Xem thêm: Công nghệ Tuyển nổi áp lực trong xử lý nước )
Các thành phần khác của nước thải đầu ra chẳng hạn như đạm, đường (lactose) làm cho nước thải đầu ra có chỉ số BOD cao do đó cần phải xử lý. Bản chất ngành chế biến sữa công nghiệp là sản xuất theo vụ mùa, đặc biệt vào mùa xuân / đầu mùa hè thì lưu lượng và trọng tải của nước thải cao.
Lợi ích khi sử dụng sản phẩm BFL 5000FG trong những trường hợp sau:
* Khởi động hệ thống mới
* Nuôi cấy lại vi sinh khi hệ thống gặp sự cố
* Hệ thống hoạt động quá tải
* Chất lượng nước đầu ra chưa đạt
* Phục hồi bể bị sốc
* Lượng bùn dư thừa nhiều
* Kiểm soát mùi hôi
* Nổi bọt váng do vi khuẩn Nocardia
BioFuture dùng sức mạnh của công nghệ sinh học môi trường để phân giải dầu mỡ, chất đạm, đường (lactose) trong hệ thống một cách có hiệu quả cao. BFL 5000FG là sản phẩm sử dụng vi sinh vật vô hại, tự nhiên, kiểm soát vấn đề phân giải các chất hữu cơ thành CO2 và H2O một cách có hiệu quả cao và môi trường chấp nhận được.
Sản phẩm BFL 5000FG là gì?
BFL 5000FG bao gồm một sự pha trộn lựa chọn cẩn thận tự nhiên các vi sinh vật có khả năng phân hủy dầu mỡ, chất đạm, đường (lactose) và các chất hữu cơ khác có trong nước thải đầu ra từ các ngành công nghiệp sản xuất sữa một cách có hiệu quả cao.
Sự đa dạng các chủng vi sinh vật đã được lựa chọn đặc biệt cho khả năng sản xuất hàng loạt các enzyme cần thiết để phân giải hoàn toàn chất hữu cơ. Những chủng này phát triển với tốc độ nhanh và tăng sinh khối chiếm đa số trong quần thể. Sản phẩm vi sinh chứa các chủng vi sinh có khả năng tạo bông sinh học làm cho hệ thống hoạt động ổn định sẽ giải quyết tốt đầu ra nước thải.
Sản phẩm có chứa rất nhiều chủng vi sinh hoạt động hài hòa với sinh khối vi sinh hiện có trong nước thải và gia tăng hiệu suất xử lý sinh học bể toàn diện vì vậy hoạt động của bể sinh học nhanh chóng được phục hồi khi hệ thống gặp sự cố.
Giải pháp hệ thống:
* Bể chứa bùn hoạt tính
* Hệ thống mương, cỗng rãnh bị oxy hóa
* Tháp sinh học
* MBBR/IFAS
* Ao hồ, bể hiếu khí
* Hệ thống màng sinh học (Membrane BioReactors)
* Bể sinh học hoạt động từng mẻ (Sequencing Batch Reactors)
Các chủng vi sinh vật được phân lập từ tự nhiên, nuôi cấy trong môi trường tinh chất đơn lẻ và ổn định trên nền ngũ cốc và được pha trộn với nhau để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.
Quy trình kiểm tra chuyên sâu được thực hiện để đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt và không có lẫn tạp chất.
Hướng dẫn sử dụng:
Chế phẩm vi sinh đã được hydrat hóa được cho ngay lập tức ở phía trước khu vực sục khí của hệ thống xử lý ví dụ như cho vào vị trí đường ống dẫn nước, trạm bơm hoặc đường hồi lưu của bùn.
Sản phẩm BFL 5000FG được dùng chung với chuỗi sản phẩm BFL 5000 Series để xử lý nhiều sự cố cùng một lúc cho một ứng dụng cụ thể (once-through solutions) trong hệ thống bể và tùy thuộc vào thành phần nước thải được sản xuất. Hãy nhớ Quy tắc tỷ lệ vàng sản phẩm BFL (rule of Golden ratios of BFL products).
Đặc điểm sản phẩm:
* Dạng khô, vi khuẩn tự nhiên không gây độc. Vi sinh vật được ổn định trong chất nền là ngũ cốc.
* Chủng vi sinh vật: vi sinh tự nhiên không bị biến đổi gene. Nằm trong nhóm I theo quy định WHO và EU
* Salmonella/Shigella: âm tính (không phát hiện)
* Dạng bột, hòa tan trong nước.
* Bảo quản ở nhiệt độ 0 —40 độ C
* Hạn sử dụng (tối thiểu): 2 năm.
Đặc tính hoạt động của sản phẩm:
* Sản sinh enzyme mạnh có khả năng oxy hóa các hợp chất của hữu cơ như: tinh bột, đường, chất đạm rau quả.
* Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện hiếu khí và kị khí tùy nghi.
* Độ pH: 5.0—9.0
* Sản xuất tại Ireland, EU.
* Trọng lượng: 5, 10, và 20kg/thùng
>>>Xem thêm: Quy trình xử lý nước thải nhà máy sản xuất sơn
                              Hệ thống xử lý nước thải ngành hóa chất, mực in
                                                                                                                                                            Nguồn:  archmodel.com.vn
—————————-💧💧💧———————————
CÔNG TY CỔ PHẦN WESTERNTECH VIỆT NAM
🏢 Tầng 12, Tòa nhà Licogi 13, Số 164 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
☎️ +84 2466 638 759
📧 info@westerntechvn.com
🌐 http://www.westerntechvn.com
23/07/2023 674 lượt xem quantri

Có thể bạn quan tâm