BFL 4400AN-XỬ LÝ NƯỚC THẢI TRONG BỂ KỴ KHÍ TẠI CÁC NHÀ MÁY NƯỚC THẢI TẬP TRUNG VÀ NHÀ MÁY NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP.
Khả năng vượt trội của sản phẩm
* Xử lý nước thải công nghiệp thực phẩm, nước thải hóa chất công nghiệp, nước thải tập trung (nhà máy cồn, bia, cao su, chế biến thủy sản, giết mổ gia cầm, nhà máy sữa, nhà máy hóa dầu, lọc dầu, thuộc da, nhà máy giấy và bột giấy, dệt nhuộm, v.v…)
* Phân hủy cellulose, amylase, protease, lipase, chất đạm, carbonhydrat, lipid.
* Phân hủy các chất hưu cơ thành axit hữu cơ do đó cải thiện chuyển đổi khí methane có hiệu quả cao và môi trường chấp nhận được.
* Ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, nếu bể sinh học có bùn dư dầy đặc thì sử dụng sản phẩm BFL 5050BC loại bỏ bùn dư dầy đặc trước khi dùng sản phẩm BFL 4400AN. Trường hợp khác nếu nước thải có mùi hôi H2S nồng nặc thì sử dụng sản phẩm BFL 5700SO trước sau đó là sản phẩm BFL 4400AN.
* Ngành hóa chất công nghiệp như cao su, sản phẩm BFL 4400AN sử dụng giai đoạn kỵ khí sau đó mới sử dụng sản phẩm BFL 5200VP và BFL 5400GC ở giai đoạn hiếu khí, và nếu có mùi hôi (H2S) nồng nặc thì sử dụng sản phẩm BFL 5700SO, luôn ghi nhớ Quy tắc tỷ lệ vàng sản phẩm BFL.
* Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện kỵ khí và hiếu khí tùy nghi.
Quy trình phân hủy kỵ khí bao gồm 2 giai đoan riêng biệt – Giai đoạn 1 và giai đoạn 2. Trong giai đoạn 1 các phân tử hữu cơ trong nước thải đầu vào được chuyển đổi thành các axid hữu cơ đơn giản như axid acetic và axid propionic . Quy trình này (quy trình 1) được biết đến với tên gọi là acetate (do vi khuẩn kỵ khí tạo ra).
Trong giai đoạn 2 các axid hữu cơ đơn giản được chuyển đổi thành khí methane. Quy trình 2 được biết đến với tên gọi là methanogenesis (sự hình thành khí methane là do các vi khuẩn tạo ra). Nguồn thức ăn ở giai đoạn cuối của quy trình 1 là khởi đầu của nguồn cung cấp thức ăn cho giai đoạn 2 nên điều cốt yếu ở giai đoạn 1 là hoạt động hiệu quả.
Giai đoạn 1 có thể hoạt động ở điều kiện tùy nghi trong khi giai đoạn 2 phải hoạt động ở điều kiện kỵ khí.
Trong nhiều trường hợp chức năng của giai đoạn 1 hoạt động yếu kém sẽ gây ra vấn đề trục trặc trong quá trình phân hủy kỵ khí
Các tình huống điển hình khi sử dụng BFL4400AN bao gồm lợi ích sau:
* Cho các bể hiếm khí mới (Digester start up)
* Nuôi cấy lại vi sinh khi bể gặp sự cố
* Hệ thống nước thải quá tải
* Chất lượng nước thải đầu ra chưa đạt
* Phục hồi sự cố
* Sản sinh methane kém
* Loại bỏ kết bông kém (Poor solids remove)
Biofutre khai thác sức mạnh công nghệ sinh học môi trường để giải quyết các sự cố bằng cách chuyển đổi các chất hữu cơ thành các axit hữu cơ đơn giản một cách đặc biệt hiệu quả. BFL 4400AN sử dụng vi sinh vật tự nhiên và vô hại kiểm soát sự cố bằng cách chuyển đổi các chất hưu cơ thành axit hữu cơ do đó cải thiện chuyển đổi khí methane có hiệu quả cao và môi trường chấp nhận được.
BFL4400AN là gì ?
BFL4400AN là công thức enzym sinh học tự động pha trộn chọn lọc đặc biệt các vi sinh vật tự nhiên (vi khuẩn yếm khí tùy nghi, nấm mun và nấm) và các enzymes phân hủy (cellulose, amylase, protease và lipae) có khả năng chuyển đổi hiệu quả các chất hữu cơ thành các axit hữu cơ đơn giản. Các chất hữu cơ có trong nước thải đầu vào như protein, cacbonhydrate và các chất béo được chuyển đổi để cung cấp nguồn thức ăn có sẵn cho giai đoạn 2.
Các enzyme được bào chế theo công thức để làm gia tăng quy trình tiêu hóa cho đến khi các vi khuẩn được thêm vào trở nên hoạt động. BFL 4400AN là chủng vi sinh tùy nghi tăng trưởng tương đối nhanh vì vậy chúng trở nên chiếm ưu thế trong quần thể sinh học. Nhiều chủng loại đã được lựa chọn đặc biệt cho khả năng sản xuất nhiều loại enzyme cần thiết để chuyển đổi các chất hữu cơ.
Các chủng vi trong sản phẩm hoạt động hài hòa với sinh khối hiện hữu và chúng tăng hiệu suất toàn diện do đó nhà máy vận hành trên hai phương diện: sản xuất khí methane, loại bỏ chất rắn và chất lượng nước thải cuối cùng nhanh chóng được phục hồi.
Các loại hệ thống tiêu biểu khi sử dụng BFL4400AN bao gồm :
* Bể phân hủy kỵ khí
* Ao, hồ, bể kỵ khí
* Ao, hồ, bể tùy nghi
* Ổn định bùn ở bể kỵ khí
* Các bãi chôn lấp chất thải đô thị
Các chủng vi sinh được sản xuất trong môi trường cấy tinh khiết, thuần túy. Chúng được cấy, thu hoạch, ổn định trên chất nền (giá thể) ngũ cốc và được pha trộn với nhau để có được sản phẩm cuối cùng. Kiểm tra chuyên sâu được tiến hành trong suốt quá trình để đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng sản phẩm
Hướng dẫn sử dụng
Chế phẩm vi sinh đã hydrat hóa được cho ngay lập tức ở điểm kết nối với bể hiếm khí hoặc hồ ao.
Đặc điểm sản phẩm:
* Dạng khô, vi khuẩn tự nhiên không gây độc.
* Vi sinh vật được ổn định trong chất nền là ngũ cốc.
* Vi sinh thích nghi ở nhiệt độ: 5 — 45 độ C
* Chủng vi sinh vật: vi sinh tự nhiên không bị biến đổi gene. Nằm trong nhóm I theo quy định WHO và EU
* Salmonella/Shigella: âm tính (không phát hiện)
* Dạng bột, hòa tan trong n ước.
* Bảo quản ở nhiệt độ 0 — 40 độ C
* Hạn sử dụng (tối thiểu): 2 năm.
Đặc tính hoạt động của sản phẩm:
* Sản sinh enzyme mạnh có khả năng oxy hóa các hợp chất của hữu cơ trong hệ thống nước thải công nghiệp của các nhà máy nước thải tập trung.
* Vi sinh vật hoạt động dưới điều kiện hiếm khí và hiếu khí tùy nghi.
* Độ pH: 5.0—9.0
* Sản xuất tại Ireland, EU.
* Trọng lượng: 5, 10, và 20kg/thùng
>>>Xem thêm:
Tính toán thiết kế bể lọc kỵ khí
Xử lý các sự cố bể tự hoại hiếu khí và kỵ khí có trong các nhà máy công nghiệp, cao ốc văn phòng.