Dự Án Nhà Máy Xử Lý Rác Tân Lập 1

17/06/2024 586 lượt xem quantri

Tên dự án: Nhà máy xử lý rác Tân Lập 1 – Tiền Giang

1. Mục tiêu dự án nhà máy xử lý rác Tân Lập

  • Xây dựng nhà máy để xử lý chất thải rắn sinh hoạt hàng ngày và có khả năng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường có nguồn gốc hữu cơ, đồng thời xử lý dần lượng rác hiện có tại bãi rác hiện hữu bằng công nghệ đốt, khuyến khích nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án tự sản xuất điện và tự tiêu thụ điện, đảm bảo các tiêu chí môi trường theo quy định hiện hành trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
  • Góp phần nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn nhằm cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững.

dự án nhà máy xử lý rác Tân Lập

2. Quy mô nhà máy xử lý rác Tân Lập tỉnh Tiền Giang

  • Diện tích đất phù hợp quy hoạch sử dụng đất: 13,66 ha. Bao gồm: nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt, xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, phụ phẩm nông nghiệp có nguồn gốc hữu cơ, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình ứng phó sự cố môi trường để bố trí khu vực chưa rác thải nhà ở công nhân, nhà ở chuyên gia, nhà xe, khu vực trồng cây xanh cảnh quan và công trình phụ khác.
  • Công suất thiết kế: Khoảng 750 tấn rác/ngày.đêm.
  • Dự án có khả năng mở rộng, tăng công suất trong tương lai ( trong phạm vi diện tích 13,66ha)
  • Sản phẩm dịch vụ cung cấp: xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, phụ phẩm nông nghiệp có nguồn gốc hưu cơ bằng công nghệ đốt rác hoặc đốt rác phát điện ( nếu có ), xử lý nước rỉ rác và tái sử dụng chất thải, năng lượng và các snar phẩm có ích được tạo ra sau xử lý

3. Địa điểm thực hiện dự án xử lý rác Tân Lập 1: Xã Tân Lập 1, Huyện Tân Phước, Tỉnh Tiền Giang

  • Phía Đông: Giáp đường vào bãi rác hiện hữu.
  • Phía Tây: Giáp đất dân
  • Phía Bắc: Giáp đất dân
  • Phía Nam: Giáp đất dân

4. Hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án

Khu đất dự án là đất thuộc Bãi rác Tân Lập 1 hiện hữu, được tiến hành gom gọn rác hiện hữu tạo quỹ đất khoảng 13,66 ha để bố trí mặt bằng tổng thể cho việc xây dựng Nhà máy và các công trình phụ trợ. Khu đất để triển khai dự án là đất công do Nhà nước quản lý, khu vực dự án hiện không có dân cư sinh sống.

5. Mục đích sử dụng đất

Theo Quyết định số 3193/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 mở rộng bãi rác Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

6. Các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt

Theo Quyết định số 3193/QĐ-UBND ngày 14/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 mở rộng bãi rác Tân Lập 1, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

dự án nhà máy xử lý rác Tân Lậpdự án nhà máy xử lý rác Tân Lập

dự án nhà máy xử lý rác Tân Lập

7. Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án

  • Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ khi Nhà đầu tư thực hiện dự án được Nhà nước cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
  • Tiến độ thực hiện dự án:

Thời gian mời gọi đầu tư: dự kiến năm 2024.

Thời gian hoàn thành và đưa dự án đi vào vận hành: dự kiến quý I/2026.

Sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần

Tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn

8. Công nghệ sử dụng trong dự án

Dự án áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại (công nghệ đốt, ưu tiên đốt rác phát điện); khuyến khích kết hợp nhiều công nghệ để tăng hiệu quả tái chế, tái sử dụng rác thải, đảm bảo tỷ lệ chôn lấp chất thải sau xử lý dưới 05% và có khả năng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, phụ phẩm nông nghiệp có nguồn gốc hữu cơ.

Có khả năng tiếp nhận, phân loại chất thải, xử lý mùi, nước rỉ rác, khí thải, linh hoạt trong kết hợp các công nghệ khác, xử lý các loại chất thải rắn khác nhau; có khả năng mở rộng công suất, thu hồi năng lượng, xử lý chất thải thứ cấp. Ưu tiên công nghệ đã được ứng dụng thành công, đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về thiết bị xử lý, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ, pháp luật về chuyển giao công nghệ, cụ thể như sau:

– Áp dụng công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến có tính đồng bộ với đơn giá xử lý rác phù hợp và đáp ứng các quy định về bảo vệ môi trường trên nền tảng công nghệ đốt đã được triển khai trong nước và ngoài nước và có khả năng xử lý rác thải đã chôn lấp cũng như rác mới tiếp nhận (đảm bảo nguyên tắc công nghệ tiến tiến, bền vững về môi trường và tiết kiệm quỹ đất).

– Tỉ lệ chôn lấp (tro xỉ) còn lại sau xử lý và tro bay được thu hồi: < 5%. Nhà đầu tư có giải pháp kỹ thuật xử lý theo quy định hoặc chịu trách nhiệm hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý đối với lượng chất thải này (kể cả phần tro bay) theo quy định về chất thải.

– Sản phẩm đầu ra sau quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt phải đáp ứng yêu cầu về môi trường, công nghệ và kỹ thuật của đơn vị tiêu thụ sản phẩm (nếu có). Nhà đầu tư tự chịu trách nhiệm về tiêu thụ, xử lý sản phẩm đầu ra sau quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt (nếu có) theo quy định pháp luật.

– Đảm bảo các quy định, tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường hiện hành của Việt Nam đối với bụi, khí thải, nước thải, chất thải phát sinh trong quá trình xây dựng và trong suốt quá trình vận hành dự án; tiết kiệm đất, tiết kiệm năng lượng, khả năng giảm chất thải, nâng cao mức độ tái sử dụng và tái chế trong quá trình xử lý. Nước thải phát sinh (nếu có) phải được thu gom, xử lý đạt quy định; cụ thể:

+ Khí thải: Đáp ứng Cột B, QCVN 19:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; QCVN 61- MT:2016/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với lò đốt chất thải rắn sinh hoạt và QCVN 20:2009/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ.

+ Nước thải: Đáp ứng Cột A của QCVN 40:2011/BTNMT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.

+ Các loại chất thải khác: Đáp ứng yêu cầu theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn của Việt Nam và quy chuẩn, tiêu chuẩn địa phương (nếu có);

+ Thiết kế nhà máy đảm bảo có mái che, tường chắn bảo vệ, đảm bảo tỷ lệ che kín 100% khu vực lưu giữ, xử lý chất thải rắn sinh hoạt và khu vực sản xuất, tái chế; không phát tán nước rỉ rác, mùi ra môi trường xung quanh; đối với bể chứa rác phải đảm bảo khép kín, có hệ thống thu gom xử lý nước rỉ rác, xử lý mùi phù hợp với công suất dự án.

9. Tổng vốn đầu tư: 640.000.000.000 VND

Để biết thêm thông tin về dự án Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số Hotline/ Zalo: 0941939228 để được hỗ trợ. Công ty cổ phần Westerntech VN chuyên sản xuất và cung cấp lắp đặt các thiết bị cơ khí ngành nước và nước thải.

 

17/06/2024 586 lượt xem quantri

Có thể bạn quan tâm