/* Chat */

Ký Hiệu Mác Kim Loại Của Trung Quốc Và Nhật Bản – So Sánh Chi Tiết

25/06/2025 29 lượt xem quantri

WesterntechVN – Trung Quốc và Nhật Bản là hai cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới, với ngành công nghiệp vật liệu phát triển mạnh mẽ.

Bài viết này sẽ so sánh chi tiết về ký hiệu mác kim loại của hai quốc gia này, giúp bạn hiểu rõ hơn về hệ thống tiêu chuẩn của họ.

ký hiệu mác kim loại

1. Ký hiệu mác kim loại của Trung Quốc

  • Gang:
    • Gang xám:
      • Ký hiệu: HT (Hàn ngữ: gang xám).
      • Ví dụ: HT 20-40 (20: độ bền kéo, 40: độ bền uốn).
    • Gang cầu:
      • Ký hiệu: QT (Hàn ngữ: gang cầu).
      • Ví dụ: QT 45-5 (45: độ bền kéo, 5: độ giãn dài).
    • Gang dẻo:
      • Ký hiệu: KT (Hàn ngữ: gang dẻo).
      • Ví dụ: KT 30-6 (30: độ bền kéo, 6: độ giãn dài).
    • Thép cacbon đúc:
      • Ký hiệu: ZG (Hàn ngữ: thép đúc).
      • Ví dụ: ZG-15 (15: hàm lượng cacbon trung bình).
  • Kim loại màu và hợp kim màu:
    • Sử dụng ký hiệu phiên âm Hán văn.
    • Ví dụ: T (đồng), L (nhôm), M (magie), YG (hợp kim cứng vonfram-coban).

2. Ký hiệu mác kim loại của Nhật Bản

  • Thép:
    • Bắt đầu bằng chữ “S”.
    • Thép cacbon chế tạo máy:
      • Ký hiệu: SSxxC hoặc SSxxCK (xx: hàm lượng cacbon).
    • Thép hợp kim chế tạo máy:
      • Ký hiệu theo nguyên tố hợp kim và cacbon.
      • Ví dụ: SCr (thép crom), SMn (thép mangan), SACM 645 (thép hợp kim Al-Cr-Mo).
    • Thép dễ cắt:
      • Ký hiệu: SUMx.
    • Thép cacbon dụng cụ:
      • Ký hiệu: SKx.
    • Thép ổ lăn:
      • Ký hiệu: SUPx.
    • Thép không gỉ:
      • Ký hiệu: SUSxxx.
    • Thép chịu nhiệt:
      • Ký hiệu: SUHxxx.
  • Gang:
    • Gang xám:
      • Ký hiệu: FCxxx.
    • Gang cầu:
      • Ký hiệu: FCDxxx.

3. Ứng dụng của ký hiệu mác kim loại

  • Lựa chọn vật liệu:
    • Giúp kỹ sư và nhà sản xuất lựa chọn loại kim loại phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
  • Kiểm soát chất lượng:
    • Đảm bảo chất lượng kim loại đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.
  • Trao đổi thông tin:
    • Tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thông tin giữa các nhà sản xuất và người sử dụng.

4. Ảnh hưởng của nguyên tố hợp kim

  • Cacbon (C):
    • Tăng độ cứng và độ bền, giảm độ dẻo.
  • Crom (Cr):
    • Tăng độ cứng, độ bền, khả năng chống ăn mòn.
  • Niken (Ni):
    • Tăng độ dai, độ bền ở nhiệt độ thấp.
  • Molypden (Mo):
    • Tăng độ bền ở nhiệt độ cao, độ bền mỏi.
  • Mangan (Mn):
    • Tăng độ bền và độ cứng.
  • Silic (Si):
    • Tăng độ bền và độ dẻo.
  • Vanadi (V):
    • Tăng độ bền và độ cứng ở nhiệt độ cao.

5. Ảnh hưởng của nhiệt luyện

  • Tôi:
    • Tăng độ cứng và độ bền.
  • Ram:
    • Giảm độ cứng, tăng độ dai.
  • Ủ:
    • Làm mềm kim loại, giảm ứng suất dư.
  • Thường hóa:
    • Làm đồng đều tổ chức tế vi, cải thiện tính chất cơ học.

6. Xu hướng phát triển

  • Tiêu chuẩn hóa quốc tế:
    • Các quốc gia đang nỗ lực hài hòa hóa hệ thống tiêu chuẩn của mình với tiêu chuẩn quốc tế (ISO).
  • Phát triển vật liệu mới:
    • Nghiên cứu và phát triển các loại kim loại và hợp kim mới với tính chất ưu việt.
  • Ứng dụng công nghệ thông tin:
    • Sử dụng cơ sở dữ liệu và phần mềm để quản lý và tra cứu thông tin về vật liệu.

Hệ thống ký hiệu mác kim loại của Trung Quốc và Nhật Bản có những đặc điểm riêng, phản ánh sự phát triển của ngành công nghiệp vật liệu của hai quốc gia này. Hiểu rõ các ký hiệu này giúp chúng ta lựa chọn và sử dụng kim loại một cách hiệu quả.

25/06/2025 29 lượt xem quantri

Có thể bạn quan tâm

/* Chat plugin */