VI EN

Hệ thống hợp khối Keo tụ - Tuyển nổi áp lực

Lưu lượng: 1 - 100 m3/ giờ

Model:

Hãng: WTVN

Xuất xứ: Việt Nam


Mô tả chung
Hệ thống thiết bị công nghệ keo tụ - Tuyển nổi áp lực (Disolved Air Floatation) với dải công suất từ 1 m3/ giờ đến 100 m3/ giờ, LH: 0914 427 463 Westerntech Việt Nam cung cấp thiết bị Tuyển nổi Áp lực, vật liệu đa dạng: Thép không gỉ SUS 304, CT3, Composite... thời gian thi công lắp đặt nhanh chóng

Chi tiết sản phẩm
Giới thiệu chung

Hệ thống tuyển nổi áp lực, không khí được khuyếch tán vào dòng nước tuần hoàn với áp suất cao trong một thùng gọi là thùng bão hòa hay thùng áp lực. Dòng nước tuần hoàn đã bão hòa không khí này được châm vào bể tuyển nổi qua các vòi phun hoặc các van chuyên dụng từ đáy ngăn tiếp xúc. Do áp suất giảm đột ngột (xuống bằng áp suất khí quyển), xảy ra quá trình nhả khí từ dung dịch bão hòa và hình thành các bọt khí có kích thước rất nhỏ (từ 20-50µm) trong vùng tiếp xúc với mật độ cao và rất đồng nhất. Các bọt khí sẽ dính kết với các phần tử chất bẩn, dầu mỡ và nổi lên trên mặt nước tạo một lớp bọt trên bề mặt bể, lớp bọt này dần trở nên đặc hơn và được tách gạt ra khỏi bể. Nước sau khi tách bẩn được thu từ đáy bể được đưa sang chu trình xử lý tiếp theo, nước tuần hoàn được lấy sau bể tuyển nổi (hoặc sau bể lọc) để tiếp tục chu trình.


Mô tả công nghệ

Nước thải từ các phân xưởng sản xuất chứa dầu, mỡ, chất bẩn được thu gom về khu xử lý nước thải tập trung bởi hệ thống đường ống riêng. Từ hố ga đầu tiên, nước thải được bơm lên khoang keo tụ số 01. Dung dịch PAC (phèn keo tụ Poly Acrinyl Clorid) được châm vào khoang keo tụ số 1 với liều lượng từ 5 – 15 mg/ l tùy thuộc nồng độ chất bẩn trong nước thải. Trong bể có máy khuấy cơ khí, tốc độ vòng quay từ 1 – 50 vòng/ phút. Thời gian lưu nước trong khoang từ 6 – 10 phút. Nước thải được hòa trộn với hóa chất PAC và tràn sang khoang phản ứng số 02.
Tương tự như khoang keo tụ số 1, khoang phản ứng số 2 cũng được bố trí máy khuấy cơ khí, với tốc độ vòng quay từ 1 – 35 vòng / phút, thời gian lưu nước từ 6 – 10 phút. Nước thải từ khoang số 1 được trộn với PAC đã đang hình thành các bông keo tụ với kích thước nhỏ, tại khoang số 2 chúng tiếp tục được bổ sung hóa chất trợ keo tụ PAA, với liều lượng từ 0.5 – 1 mg/l.
Từ khoang phản ứng số 2, nước thải chứa các bông keo tụ đã được hình thành chảy sang khoang phản ứng tuyển nổi số 3. Khoang phản ứng Tuyển nổi đặt thiết bị phân phối nước bão hòa. Tại đây, nước thải được hòa trộn với dòng khí bão hòa chứa các bọt khí kích thước cỡ micromet. Các bọt khí này sẽ vây bám lấy các bông cặn đang lơ lửng trong nước do chúng được tích điện trái đấu. Tổ hợp khí, bọt này có khối lượng riêng nhỏ hơn nước do vậy chúng được kéo nổi lên trên bề mặt bể. ở trong khoang Tuyển nổi. Phía trên bề mặt bể có bố trí thiết bị gạt váng bọt. Thiết bị gạt váng bọt vận hành bằng động cơ điện, hệ thống Nhông, xích phù hợp để gạt váng bọt về ngăn thu bùn. Từ ngăn thu bùn váng, bọt được xả về bể chứa bùn váng chung của trạm xử lý nước thải.

>>>Xem thêm:


Nước thải đã được tách váng tự chảy sang khoang nước sau xử lý nhờ vách thẳng đứng thông đáy. Từ đây nước thải được dẫn sang bể xử lý nước thải tiếp sau, kết thúc quá trình tuyển nổi tách chất bẩn và dầu mỡ
Hệ thống tuần hoàn tạo bọt khí: Là hệ thống tạo bọt khí của bể tuyển nổi, bao gồm các thiết bị chính:
- Bình áp lực bão hòa (Saturator Tank): Được cấu tạo bằng thép dày 8mm, sơn chống gỉ, áp lực chịu lên tới 16 Bar, áp lực vận hành từ 2 – 4 Bar.
- Bơm áp lực tuần hoàn (Recycle Pump): Bơm trục đứng đa tầng cánh, áp lực đạt tới 60m
- Máy nén khí: Có nhiệm vụ duy trì áp lực và cung cấp khí cho hệ thống tuyển nổi.
- Đường ống và phụ kiện.


 
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ Hotline: 0967 608 585.

DANH MỤC THIẾT BỊ

 

TT

Hạng mục

Ký hiệu

Mô tả

Số lượng

1

Bể keo tụ Tuyển Nổi

WTVN-DAF-R5

Bể hợp khối keo tụ - phản ứng – Tuyển nổi

Kích thước: 3.9 * 1.2 * 2.5 m

Model: WTVN-DAF-R5

Công suất thiết kế: 5 m3/ giờ

01

2

Máy khuấy bể keo tụ

S1

Máy khuấy kèm cánh khuấy

Vật liệu: SUS 304

Động cơ: 380V, 3 phase, 0.37 kW,

Tốc độ đầu ra: 50 V/P

01

3

Máy khuấy bể phản ứng

S2

Máy khuấy kèm cánh khuấy

Vật liệu: SUS 304

Động cơ: 380V, 3 phase, 0.37 kW,

Tốc độ đầu ra: 35 V/P

01

4

Máy cào bọt dạng xích

S3

Máy cào bọt trọn bộ

Bao gồm xích

Thanh gạt: CT3, Cao su bền với nước và dầu.

Động cơ: 380V, 3 phase, 0.37 kW,

Tốc độ đầu ra: 35 V/P

01

5

Bình bão hòa

AST

Bình áp lực bão hòa khí

Kích thước: D400xH1000 mm

Áp lực thiết kế: >10Bar

01

6

Máy nén khí

AC1

Máy nén khí lưu lượng 100 lít/ phút, P = 8Bar

Bao gồm đường ống và phụ kiện

01

7

Van điện từ

 

Điều khiển điện, On/ Off, Điện áp: 220V, 50Hz

01

8

Công tắc áp

 

Kiểm soát áp lực trong bình bão hòa

Phương pháp điều khiển: Công tắc điện

Điện áp: 24V

01

9

Thang, sàn thao tác

 

Vật liệu: CT3 sơn chống gỉ

01


HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH

a) Kiểm tra trước khi vận hành:

- Kiểm tra mực nước trong bể tuyển nổi.

- Đóng van đầu ra cấp vào hệ thống bể lọc và mở van đầu ra cấp vào ngăn bơm vào hệ thống cấp lên bể tuyển nổi (xem ảnh phía dưới)

b) Vận hành:

- Cấp nguồn điện cho tủ điện bể tuyển nổi từ tủ điện trung tâm bằng cách bật công tác ở chế độ khởi động “ MANUAL ”

- Mở van tay trên các đường ống đầu ra ( xem anh phía dưới ).

- Bật công tắc ở chế độ khởi động “ MANUAL ” bên trong tủ điện và nhấn nút “ START ” với từng thiết bị trong khoảng 30 giây, kiểm tra xem có vấn đề gì bất thường không.

- Chuyển chế độ “MANUAL” về chế độ “AUTO ”.

- Bật công công tắc bơm nước thải lên bể tuyển nổi ở chế độ “AUTO ” – nút nhấn ở tủ điện trung tâm trong nhà điều hành.

- Khởi động hệ thống trộn hóa chất cho hệ thống bể tuyển nổi bằng nút “ PAC MIXER PUMP START ” và “ PAM  MIXER PUMP START ” sau 5 phút khởi động hệ thống bơm hóa chất cho hệ thống bể tuyển nổi bằng nút “ PAC DOSING PUMP START ” và “ PAM DOSING PUMP START ”

- Sau khoảng 15 phút khi bơm nước thải lên hệ thống bể tuyển nổi hoạt động và hệ thống bể tuyển nổi hoạt động ổn định ta mở van trên đường ống đầu ra cấp cho bể lọc và khóa van trên đường ống đầu ra cấp cho hố bơm lên hệ thống bể tuyển nổi.

- Trong quá trình vận hành phải thường xuyên theo dõi sự hoạt động của thiết bị,  mức nước trong bể để kịp thời xử lí.

c) Dừng máy:

- Khi nước thải bơm lên hệ thống bể tuyển nổi ngừng hoạt động, van phao ngắt, mực nước trong hố bơm hạ xuống mức min. Ta ngừng toàn bộ các thiết bị cấp hóa chất cho hệ thống bể tuyển nổi bằng nút “ PAC MIXER PUMP STOP ” ; “ PAM  MIXER PUMP STOP ” ; “ PAC DOSING PUMP STOP ” và “ PAM DOSING PUMP STOP ”.

- Sau khoảng 10 phút ta tắt từng thiết bị đang hoạt động bên trong hệ thống trạm XLNT.

- Nhấn công tắc ở chế độ “ E – STOP “ bên trong tủ điều khiển nếu có sự cố xẩy ra.

Bể tuyển nổi – Mặt bên

 








Hệ thống keo tụ tuyển nổi áp lực với bể Bê tông cốt thép




Bể Tuyển nổi áp lực với vỏ bằng thép